CFC Vietnam thiết kế báo cáo dựa trên thông tin từ nhiều nguồn, chúng tôi luôn cố gắng giữ thông tin cập nhật và chính xác nhưng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào về tính đầy đủ, chính xác, độ tin cậy, tính phù hợp hoặc tính khả dụng đối với báo cáo này.
A. Số liệu trung bình ngành
Chỉ số trung bình ngành được tính trung bình từ số liệu Báo cáo tài chính của 05 công ty đầu ngành:
STT | Tên công ty | Mã chứng khoán |
1 | Công ty CP Dược phẩm Cửu Long | DCL |
2 | Công ty CP Sản xuất kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt Mỹ | AMV |
3 | Công ty CP Chiếu xạ An Phú | APC |
4 | Công ty CP Dược-Trang thiết bị y tế Bình Định | DBD |
5 | Công ty CP Dược phẩm Bến Tre | DBT |
Trung bình ngành (ĐVT: tỷ đồng):
B. Chỉ số lợi nhuận đầu tư
STT | Chỉ số | Ý nghĩa chỉ số |
1 | Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) | Chỉ số về lợi nhuận trên tổng tài sản của một doanh nghiệp |
2 | Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) | Chỉ số về lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp |
C. Chỉ số tài chính
Chỉ số tài chính | Chỉ số trung bình ngành | Chỉ số tiêu chuẩn | Ý nghĩa chỉ số |
I. Chỉ số thanh toán | |||
Chỉ số thanh toán tiền mặt | 0.24 | ~ 1 | Cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu. |
Chỉ số thanh toán hiện hành | 3.01 | 1.00 | Cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản lưu động như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. |
Chỉ số vòng quay các khoản phải thu | 0.47 | Cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các khách hàng. Chỉ số càng cao càng thể hiện rằng các phương thức thu nợ của công ty là có hiệu quả. | |
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả | 0.26 | Phản ánh khả năng chiếm dụng vốn đối với nhà cung cấp. Vòng quay càng cao cho biết khả năng thanh toán đối với nhà cung cấp tốt, tình hình tài chính mạnh. | |
II. Hiệu quả hoạt động | |||
Vòng quay tổng tài sản | 0.13 | Chỉ số thể hiện khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhờ đầu tư vào tổng tài sản. | |
Vòng quay tài sản cố định | 0.61 | Chỉ số thể hiện khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhờ đầu tư vào tổng tài sản cố định. | |
Vòng quay vốn cổ phần | 0.19 | Phản ánh khả năng tạo ra doanh thu từ việc doanh nghiệp đầu tư vào tổng vốn cổ phần. | |
III. Tiêu chí “3 lằn ranh đỏ” | |||
Tổng nợ vay/ Vốn chủ sở hữu (D/E) | 0.43 | < 1 | Là phần trăm giữa vốn doanh nghiệp huy động từ hoạt động đi vay với khoản vốn chủ sở hữu, được sử dụng để đánh giá đòn bẩy tài chính của công ty. |
Tổng phải trả/ Tổng tài sản (TD/TA) | 0.30 | < 0.6 | Cho thấy rằng bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ các khoản nợ, tiền vay. |
Chỉ số thanh toán tiền mặt | 0.24 | ~ 1 | Cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu. |