Theo dự báo của Statista , thị trường thực phẩm của Việt Nam trong năm 2023 sẽ đạt được 96,47 tỷ USD, tăng 9% so với năm 2022, và tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm trong giai đoạn từ 2023 – 2027 đạt khoảng 8,22 %/năm.
Như vậy, doanh thu của ngành thực phẩm Việt Nam nhỏ hơn khoảng 14,4 lần so với thị trường Trung Quốc, khi thị trường này được dự báo sẽ đạt được 1.388 ngàn tỉ USD vào năm 2023.
Trong số các phân khúc của ngành thực phẩm Việt Nam, phân khúc Bánh kẹo và Đồ ăn nhẹ sử dụng tỉ trọng lớn nhất là 14,6%, với khối lượng thị trường đạt khoảng 14,13 tỉ USD trong năm 2023.
Tuy nhiên, doanh thu đến từ mảng bán thực phẩm trực tuyến chỉ chiếm khoảng 1,2% tổng doanh thu của ngành.
Nếu so sánh trong phạm vi Đông Nam Á, ngành thực phẩm Việt Nam đang xếp thứ ba (sau Indonesia và Philippines), tốc độ tăng trưởng dự kiến so với thứ tám năm 2022 và tốc độ phát triển thị trường bình quân (CAGR ) đến thứ hai năm 2027 so với các quốc gia trong khu vực.
Dưới đây là bảng so sánh ngành thực phẩm Việt Nam so với các quốc gia Đông Nam Á khác:
Quốc gia | Est. 2023 | Est. YOY | Est. CAGR 2023 – 2027 |
---|---|---|---|
Việt Nam | 96.47 tỉ USD | 9% | 8.22% |
Lào | 6.745 tỉ USD | 11.2% | 6.18% |
Campuchia | 8.55 tỉ USD | 10% | 7.17% |
Indonesia | 289.3 tỉ USD | 9.3% | 6.11% |
Malaysia | 51.08 tỉ USD | 9.2% | 7.95% |
Myanmar | 26.99 tỉ USD | 14.7% | 13.28% |
Brunei | 819.3 triệu USD | 4.3% | 3.17% |
Philippines | 134.6 tỉ USD | 11.2% | 7.07% |
Singapore | 10.1 tỉ USD | 2.2% | 1.95% |
Thái Lan | 70.7 tỉ USD | 8.3% | 5.23% |
Timor-Leste | 675.9 triệu USD | 14.3% | 8.01% |
13 PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG TRONG NGÀNH THỰC PHẨM VIỆT NAM
Trong ngành F&B, thị trường thực phẩm ám chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh tất cả các loại thực phẩm giúp bổ sung giá trị dinh dưỡng cho cơ thể, bao gồm cả thực phẩm tươi sống và thực phẩm chế biến, nhưng không bao gồm các loại thuốc men và thực phẩm chức năng hấp thụ bằng đường ăn uống.
Thị trường thực phẩm được chia thành 13 phân khúc như sau:
- Sản phẩm từ sữa & Trứng: bao gồm các sản phẩm từ động vật, chẳng hạn như sữa, trứng và các sản phẩm làm từ sữa của động vật có vú và các sản phẩm phi động vật, chẳng hạn như sản phẩm thay thế sữa. Phân khúc này được chia thành sáu phân khúc nhỏ bao gồm sữa, sản phẩm thay thế sữa, sữa chua, pho mát, trứng và các sản phẩm từ sữa và trứng khác.
- Thịt: bao gồm các sản phẩm động vật, chẳng hạn như thịt lợn, thịt gia cầm và các sản phẩm không chứa thịt, chẳng hạn như sản phẩm thay thế thịt. Phân khúc này được chia thành ba phân khúc nhỏ, gồm có thịt tươi, thịt chế biến và sản phẩm thay thế thịt.
- Cá & Hải sản: bao gồm các sản phẩm làm từ cá và hải sản. Phân khúc này được chia thành ba phân khúc nhỏ, gồm có cá tươi, hải sản tươi sống và cá & hải sản chế biến.
- Trái cây và Hạt: bao gồm các loại trái cây và hạt ăn được. Phân khúc này được chia thành ba phân khúc nhỏ: trái cây tươi, trái cây chế biến và đông lạnh, và các loại hạt.
- Rau củ: bao gồm các loại rau ăn được. Phân khúc này được chia thành hai phân khúc nhỏ, gồm có rau tươi, rau chế biến và rau đông lạnh.
- Bánh mì & Ngũ cốc: bao gồm các loại bánh nướng làm từ bột nhào và các sản phẩm làm từ ngũ cốc thường được sử dụng như một phần của bữa ăn chính. Phân khúc này được chia thành năm phân khúc nhỏ, gồm có bánh mì, mì ống, gạo, ngũ cốc ăn sáng và các sản phẩm ngũ cốc khác.
- Dầu và Chất béo: bao gồm cả dầu ăn và chất béo làm từ động vật và thực vật. Phân khúc này được chia thành bốn phân khúc nhỏ, gồm có bơ, bơ thực vật, dầu ăn và các loại dầu & chất béo khác.
- Nước chấm & Gia vị: bao gồm các nguyên liệu bổ sung được sử dụng trong quá trình chế biến thực phẩm và được chia thành ba phân khúc nhỏ, gồm có tương cà, các loại nước sốt khác, gia vị và thảo mộc ẩm thực.
- Thực phẩm tiện lợi: bao gồm thực phẩm chế biến sẵn và các loại thực phẩm chỉ cần hâm nóng trước khi ăn. Phân khúc này được chia thành hai phân khúc nhỏ gồm súp và thực phẩm ăn liền.
- Chất phết & Chất tạo ngọt thực phẩm: bao gồm các thực phẩm dạng đặc sệt dùng để quét (phết) lên thực phẩm và nguyên liệu tạo độ ngọt cho thực phẩm hoặc đồ uống. Phân khúc này được chia thành hai phân khúc nhỏ, gồm có chất phết và chất làm ngọt.
- Bánh kẹo & Đồ ăn vặt: bao gồm hai phân khúc nhỏ là bánh kẹo và đồ ăn vặt.
- Thức ăn trẻ em: bao gồm các loại thực phẩm chỉ dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
-
Thức ăn cho thú cưng: bao gồm thức ăn chỉ dành cho thú cưng, chẳng hạn như thức ăn cho chó mèo cũng như một số loài gặm nhấm, bò sát ít phổ biến khác được nuôi trong nhà.
DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THỰC PHẨM VIỆT NAM TỪ 2023 – 2027
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Sản Phẩm Từ Sữa & Trứng
Doanh thu từ phân khúc Sản phẩm Sữa & Trứng tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 7.77 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 7.7% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 8.03% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Ấn Độ đạt khoảng 161.2 tỉ USD, cao hơn 20.7 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, doanh thu từ sữa theo dự báo vẫn sẽ chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023, với mức doanh thu ước tính khoảng 3.81 tỉ USD, chiếm hơn 49% doanh thu của toàn phân khúc Sản phẩm từ Sữa & Trứng, tiếp theo là Trứng (16.1%) và Yogurt (9.9%).
Bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp làm rõ hơn xu hướng phát triển của phân khúc Sản phẩm từ Sữa & Trứng trong năm 2023:
Phân khúc | Dự báo 2023 | Tăng trưởng so với 2022 |
---|---|---|
Sữa | 3.81 tỉ USD | 9.1% |
Yogurt | 770 triệu USD | 8.7% |
Phô mai | 205.8 triệu USD | 6% |
Trứng | 1.25 tỉ USD | 8.9% |
Sản phẩm từ Sữa & Trứng khác | 1.67 tỉ USD | 3.3% |
Sản phẩm thay thế Sữa | 73.01 triệu USD | 14.1% |
Ngoài ra, một số thương hiệu dẫn đầu trong phân khúc Sản phẩm từ Sữa tại Việt Nam được liệt kê trong bảng dưới đây:
Vinamilk | 43.7% |
---|---|
TH Food | 14.1% |
Friesland Campia | 9.4% |
Nestle | 7.5% |
Vinasoy | 7% |
Khác | 18.3% |
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Thịt
Doanh thu từ phân khúc Thịt tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 9.94 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 11.2% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 11.37% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Mỹ đạt khoảng 165.3 tỉ USD, cao hơn 16.6 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, doanh thu từ thị trường Thịt tươi sống theo dự báo vẫn sẽ chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023, với mức doanh thu ước tính khoảng 8.78 tỉ USD, chiếm hơn 88% doanh thu của toàn bộ phân khúc Thịt, phần còn lại thuộc về thị trường Thịt chế biến (11.3%) và Các sản phẩm thay thế cho thịt.
Thêm vào đó, thịt heo là loại sản phẩm mang lại doanh thu lớn nhất cho phân khúc Thịt tươi sống với tỉ trọng 36.8%, tiếp theo là thịt gia cầm (21.7%) và thịt bò (17%).
Trong khi đó, đối với thị trường Thịt chế biến, phân khúc Thịt nguội & Thịt nướng chiếm tỉ trọng doanh thu cao nhất với 65.9%, tiếp theo là Dăm bông & Thịt xông khói với tỉ trọng doanh thu tương đương 18.9%, cuối cùng là Xúc xích với tỉ trọng 15.2%.
Đối với các sản phẩm thay thế cho thịt (gồm các loại thịt có nguồn gốc thực vật và thịt chay), đây là thị trường khá nhỏ với doanh thu dự kiến năm 2023 đạt khoảng 43.41 triệu USD, nhưng tốc độ phát triển thị trường rất nhanh, cao hơn khoảng 24.2% so với năm 2022.
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Cá & Hải Sản
Doanh thu từ phân khúc Sản phẩm Cá & Hải sản tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 11.11 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 7.6% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 6.96% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Trung Quốc đạt khoảng 88.09 tỉ USD, cao hơn 7.9 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, doanh thu từ thị trường Cá tươi sống theo dự báo vẫn sẽ chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023, với mức doanh thu ước tính khoảng 7.17 tỉ USD, chiếm hơn 64.5% doanh thu của toàn phân khúc Cá & Hải sản, tiếp theo là Cá & Hải sản chế biến (21.4%) và Hải sản tươi sống (14%).
Dưới đây là bảng tổng hợp doanh thu dự kiến của các thị trường trong phân khúc Cá & Hải sản năm 2023 tại Việt Nam:
Phân khúc | Dự báo 2023 | Tăng trưởng so với 2022 |
---|---|---|
Cá tươi sống | 7.17 tỉ USD | 6.9% |
Hải sản tươi sống | 1.56 tỉ USD | 8.9% |
Cá & Hải sản chế biến | 2.38 tỉ USD | 8.8% |
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Trái Cây & Các Loại Hạt
Doanh thu từ phân khúc Trái cây & Các loại hạt tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 7.72 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 7.6% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 7.52% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Ấn Độ đạt khoảng 122.3 tỉ USD, cao hơn 15.8 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, doanh thu từ thị trường Trái cây tươi theo dự báo vẫn sẽ chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023, với mức doanh thu ước tính khoảng 6.96 tỉ USD, chiếm gần 90.2% doanh thu của toàn bộ phân khúc Trái cây & Các loại hạt, phần còn lại thuộc về thị trường Các loại hạt (4.7%) và Trái cây & Hạt chế biến (5.2%).
Thêm vào đó, táo & lê là thị trường mang lại doanh thu lớn nhất cho phân khúc Trái cây tươi với tỉ trọng 24.1%, tiếp theo là thị trường chuối và thị trường Nho & Quả mọng với cùng tỉ trọng 20.7%.
Tuy nhiên, chuối được kỳ vọng là thị trường có tốc độ tăng trưởng tốt nhất Việt Nam trong năm 2023 so với các loại trái cây tươi khác, và vẫn còn nhiều tiềm năng xuất khẩu dù đang là loại trái cây xuất khẩu có kim ngạch lớn thứ ba của Việt Nam những năm gần đây.
Phân khúc | Dự báo 2023 | Tăng trưởng so với 2022 |
---|---|---|
Táo & Lê | 1.68 tỉ USD | 6% |
Chuối | 1.44 tỉ USD | 9.6% |
Nho & Quả mọng | 1.44 tỉ USD | 7.9% |
Trái cây có múi | 0.49 tỉ USD | 7.5% |
Trái cây tươi khác | 1.92 tỉ USD | 6.4% |
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Rau Củ
Doanh thu từ phân khúc Trái cây & Các loại hạt tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 10.99 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 8.2% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 8.43% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Trung Quốc đạt khoảng 141.3 tỉ USD, cao hơn gần 12.9 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, doanh thu từ thị trường Rau củ tươi sống theo dự báo vẫn sẽ chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023, với mức doanh thu ước tính khoảng 9.57 tỉ USD, chiếm gần 87.1% doanh thu của toàn bộ phân khúc Rau củ, phần còn lại thuộc về thị trường Rau củ đông lạnh & chế biến.
Thêm vào đó, Rau ăn lá, Rau lấy củ & nấm và Hành tỏi là ba thị trường mang lại doanh thu lớn nhất cho phân khúc Rau củ tươi sống với tổng tỉ trọng hơn 56%, tiếp theo là thị trường các loại cà và rau bắp cải với tỉ trọng doanh thu tương đương nhau.
Mặt khác, thị trường Rau bắp cải và Các loại khoai được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng ở mức 2 chữ số vào năm 2023, trong khi đó, thị trường Rau ăn lá sẽ có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.
Phân khúc | Dự báo 2023 | Tăng trưởng so với 2022 |
---|---|---|
Các loại cà | 0.94 tỉ USD | 6.6% |
Các loại rau ăn lá | 2.29 tỉ USD | 5.8% |
Các loại Rau bắp cải | 0.95 tỉ USD | 14.7% |
Các loại khoai | 0.46 tỉ USD | 10.8% |
Hành tỏi | 1.2 tỉ USD | 7.9% |
Rau lấy củ & nấm | 1.87 tỉ USD | 9.4% |
Khác | 1.85 tỉ USD | 7.9% |
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Bánh Mì & Các Sản Phẩm Từ Ngũ Cốc
Doanh thu từ phân khúc Bánh mì & Các sản phẩm từ ngũ cốc tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 14.16 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 13.7% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 7.06% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Trung Quốc đạt khoảng 252.1 tỉ USD, cao hơn 17.8 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, doanh thu từ gạo theo dự báo vẫn sẽ chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023, với mức doanh thu ước tính khoảng 7.24 tỉ USD, chiếm hơn 51.1% doanh thu của toàn phân khúc Bánh mì & Sản phẩm từ ngũ cốc.
Bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp làm rõ hơn xu hướng phát triển của phân khúc trong thị trường Bánh mì & Sản phẩm từ ngũ cốc tại Việt Nam trong năm 2023:
Phân khúc | Est. 2023 | Est. YOY | Est CAGR 2023 – 2027 |
---|---|---|---|
Bánh mì | 4.31 tỉ USD | 21.9% | 7.49% |
Mỳ ống | 1.09 tỉ USD | 22.6% | 7.7% |
Gạo | 7.24 tỉ USD | 6.6% | 6.71% |
Ngũ cốc ăn sáng | 0.4 tỉ USD | 27.4% | 8.26% |
Sản phẩm ngũ cốc khác | 1.12 tỉ USD | 20.9% | 6.56% |
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Dầu Ăn & Chất Béo
Doanh thu từ phân khúc Bánh mì & Các sản phẩm từ ngũ cốc tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 1.55 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 12.4% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 6.81% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Ấn Độ đạt khoảng 45.82 tỉ USD, cao hơn 29.6 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, dầu ăn theo dự báo vẫn sẽ là phân khúc chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023, với mức doanh thu ước tính khoảng 360 triệu USD, chiếm hơn 23.2% doanh thu của toàn phân khúc Dầu ăn & Chất béo.
Bên cạnh Dầu ăn, thị trường Bơ thực vật cũng là thị trường rất có tiềm năng phát triển với tốc độ tăng trưởng doanh thu so với năm 2022 dự kiến đạt khoảng 25.5%, và tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn từ 2023 – 2027 dự kiến khoảng 6.79%/năm.
Phân khúc | Est. 2023 | Est. YOY | Est CAGR 2023 – 2027 |
---|---|---|---|
Bơ | 85.58 triệu USD | 2.8% | 2.46% |
Bơ thực vật | 165.7 triệu USD | 25.5% | 6.79% |
Dầu ăn | 360 triệu USD | 27.5% | 8.8% |
Các loại dầu ăn & chất béo khác | 940 triệu USD | 6.6% | 6.4% |
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Nước Chấm & Gia Vị
Doanh thu từ phân khúc Nước chấm & Gia vị tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 2.59 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 7.1% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 7.21% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Trung Quốc đạt khoảng 41.34 tỉ USD, cao hơn gần 16 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, nước mắm theo dự báo vẫn sẽ là phân khúc chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023 và những năm tiếp theo đối với thị trường nước chấm, vì đây là loại thực phẩm truyền thống được sử dụng trong mọi bữa ăn và ở mọi gia đình tại Việt Nam.
Ghi chú: Theo một báo cáo từ Nielsen Việt Nam, với quy mô thị trường khoảng 33.5 ngàn tỉ đồng, ước tính phân khúc nước mắm chiếm tỉ trọng doanh thu khoảng gần 44.8% (tương đương 15 ngàn tỉ đồng), cao hơn doanh thu của tương ớt và nước tương cộng lại.
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Thực Phẩm Tiện Lợi
Doanh thu từ phân khúc Thực phẩm tiện lợi tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 5.676 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 7.1% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 7.19% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Trung Quốc đạt khoảng 138.2 tỉ USD, cao hơn 24.3 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, thực phẩm ăn liền theo dự báo vẫn sẽ là phân khúc chiếm tỉ trọng cao nhất trong năm 2023, với mức doanh thu ước tính khoảng 5.65 tỉ USD, gần như tương đương 100% doanh thu của toàn phân khúc Thực phẩm tiện lợi, và chỉ có một phần rất nhỏ doanh thu thị trường (khoảng 24.7 triệu USD) đến từ các sản phẩm bột súp ăn liền và súp lỏng.
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Chất Phết & Chất Tạo Ngọt Thực Phẩm
Doanh thu từ phân khúc Chất phết & Chất tạo ngọt thực phẩm tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 4.71 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 5.9% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 4.8% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Trung Quốc đạt khoảng 129.9 tỉ USD, cao hơn gần 27.6 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, doanh thu từ phân khúc thị trường Chất phết trong những năm gần đây đã dần vượt trội hơn so với phân khúc Chất tạo ngọt thực phẩm để trở thành phân khúc có tỷ trọng lớn nhất (chiếm tỷ lệ 52.4% năm 2023).
Trong phân khúc Chất phết, doanh thu từ thị trường Mứt & Mứt cam chiếm tỷ lệ lớn nhất với 2.32 tỉ USD vào năm 2023, tương đương tỷ trọng 93.7% tổng doanh thu của thị trường Chất phết, tiếp theo là sô cô la phết với tỷ trọng hơn 5.9%, và một phần rất nhỏ đến từ thị trường Bơ đậu phộng.
Trong khi đó, thị trường Chất tạo ngọt thực phẩm được dự báo gần như không có sự tăng trưởng về doanh thu, khi doanh thu dự kiến của thị trường này trong năm 2023 đạt khoảng 2.25 tỉ USD, cao hơn 2.7% so với năm 2022, và tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của thị trường trong giai đoạn từ 2023 – 2027 chỉ khoảng 1.48%/năm.
Các thị trường mang lại doanh thu chủ yếu cho phân khúc Chất tạo ngọt thực phẩm gồm có Đường (chiếm gần 62.7% tổng doanh thu của phân khúc) và Mật ong (chiếm tỷ lệ 27.1%), phần còn lại đến từ Chất tạo ngọt nhân tạo (10.2%).
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Bánh Kẹo & Đồ Ăn Vặt
Doanh thu từ phân khúc Bánh kẹo & Đồ ăn vặt tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 14.31 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 8.6% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 10.3% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Mỹ đạt khoảng 299.5 tỉ USD, cao hơn gần 20.9 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, doanh thu từ thị trường Bánh kẹo được dự báo sẽ tiếp tục dẫn đầu phân khúc Bánh kẹo & Đồ ăn vặt, đạt khoảng 8.5 tỉ USD năm 2023, chiếm tỷ lệ gần 59.4% tổng doanh thu của phân khúc này.
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Thức Ăn Trẻ Em
Doanh thu từ phân khúc Thức ăn trẻ em tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 5.85 tỉ USD vào năm 2023, cao hơn 7.6% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 7.76% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Trung Quốc đạt khoảng 87.36 tỉ USD, cao hơn 14.9 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Dự Báo Ngành Thực Phẩm VN – Phân Khúc Thức Ăn Cho Thú Cưng
Doanh thu từ phân khúc Thức ăn cho thú cưng tại Việt Nam ước tính đạt khoảng 70.5 triệu USD vào năm 2023, cao hơn 9.5% so với năm 2022, và dự báo tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 9% trong giai đoạn từ 2023 – 2027.
Nếu so sánh ở phạm vi toàn cầu, doanh thu tại thị trường lớn nhất thế giới đối với phân khúc này là Mỹ đạt khoảng 57.63 tỉ USD, cao hơn 817.4 lần so với doanh thu tại thị trường Việt Nam.
Bấm vào đây để xem chi tiết và tải về